Chữ giản thể và dạng phồn thể Kyōiku kanji

Giản thể khác nhau giữa tiếng Nhật và tiếng Trung

Trung Quốc và Nhật Bản đã đơn giản hóa hệ thống chữ viết của mình một cách độc lập với nhau. Sau Thế chiến thứ hai, quan hệ giữa 2 bên trở nên thù địch nên không hợp tác. Các ký tự tiếng Trung phồn thể vẫn được sử dụng chính thức ở Hồng Kông, Macao, Đài Loan, Hàn Quốc (như một phần bổ sung cho Hangul, nhưng chúng không còn được sử dụng ở Bắc Triều Tiên) và bởi nhiều Hoa kiều.

Trong tiếng Trung, nhiều ký tự được đơn giản hóa hơn trong tiếng Nhật; một số ký tự được đơn giản hóa chỉ trong một ngôn ngữ; một số được đơn giản hóa theo cách tương tự ở cả hai ngôn ngữ và một số khác được đơn giản hóa ở cả hai ngôn ngữ nhưng theo những cách khác nhau. Điều này có nghĩa là những người muốn học hệ thống chữ viết của cả hai ngôn ngữ đôi khi phải học ít nhất ba biến thể khác nhau của một ký tự: tiếng Trung phồn thể, tiếng Trung giản thể và tiếng Nhật hiện đại (ví dụ 兩 - 两 - 両). Một số khác có nhiều biến thể hơn, chẳng hạn như (斗 - 鬥 - 鬭 - 鬬 - 鬪 - 鬦 - 闘 - 閗), một số trong số đó được coi là dạng chữ Hán cổ hơn và các biến thể của các vùng khác nhau của Trung Quốc, và dạng cũ hơn của tiếng Nhật ký tự (kyūjitai).

Chữ Hán phồn thểChữ Hán giản thểChữ Hán trong tiếng Nhật hiện đại
Không giản hóa
Chỉ giản hóa trong tiếng Trung
Chỉ giản hóa trong tiếng Nhật
Cùng giản hóa trong 2 ngôn ngữ
Giản hóa khác nhau ở 2 ngôn ngữ

Các ký tự truyền thống có thể gây ra vấn đề hiển thị

Lưu ý rằng trong kyōiku kanji, có 26 ký tự; các dạng cũ có thể gây ra vấn đề hiển thị:

  • Lớp 2 (2 kanji): 海 社
  • Lớp 3 (8 kanji): 勉 暑 漢 神 福 練 者 都
  • Lớp 4 (6 kanji): 器 殺 祝 節 梅 類
  • Lớp 5 (1 kanji): 祖
  • Lớp 6 (9 kanji): 勤 穀 視 署 層 著 諸 難 朗
  • Trong jōyō kanji, điều tương tự cũng xảy ra với 36 chữ kanji cấp trung học, vì vậy, tổng cộng, 62 trong số 2.136 jōyō kanji có dạng truyền thống có thể gây ra vấn đề khi hiển thị.

Các ký tự này là các chữ tượng hình thống nhất Unicode CJK mà dạng cũ (kyūjitai) và dạng mới (shinjitai) đã được thống nhất theo tiêu chuẩn Unicode. Mặc dù các biểu mẫu cũ và mới được phân biệt theo tiêu chuẩn JIS X 0213, các biểu mẫu cũ ánh xạ tới các Hệ số tương thích Unicode CJK được Unicode coi là tương đương về mặt chuẩn với các biểu mẫu mới và có thể không được phân biệt bởi các tác nhân người dùng. Do đó, tùy thuộc vào môi trường người dùng, có thể không thể thấy được sự khác biệt giữa dạng ký tự cũ và dạng mới. Đặc biệt, tất cả các phương pháp chuẩn hóa Unicode đều hợp nhất các ký tự cũ với các ký tự mới.

Danh sách kyōiku kanji giản thể

Ví dụ, 万 là giản thể của 萬. Lưu ý rằng 弁 là giản thể của 3 chữ phồn thể (辨, 瓣, và 辯).

  • 万 萬, 両 兩, 画 畫, 昼 晝, 蚕 蠶, 悪 惡, 旧 舊, 単 單, 巣 巢, 争 爭, 来 來, 乗 乘, 勉 勉, 厳 嚴, 予 豫, 変 變, 仏 佛, 会 會, 伝 傳, 仮 假, 体 體, 余 餘, 価 價, 児 兒, 並 竝, 円 圓, 写 寫, 労 勞, 効 效, 勤 勤, 区 區, 医 醫, 真 眞, 点 點, 圧 壓, 歴 歷, 台 臺, 弁 (辨 瓣 辯),
  • 参 參, 収 收, 号 號, 営 營, 器 器, 団 團, 図 圖, 囲 圍, 国 國, 売 賣, 声 聲, 塩 鹽, 増 增, 処 處, 条 條, 学 學, 実 實, 宝 寶, 専 專, 当 當, 県 縣, 党 黨, 届 屆, 属 屬, 層 層, 巻 卷, 帯 帶, 広 廣, 庁 廳, 応 應, 帰 歸, 径 徑, 従 從, 徳 德, 衛 衞, 戦 戰, 担 擔, 拡 擴, 拝 拜, 挙 擧, 数 數, 対 對, 断 斷, 晩 晚, 暑 暑, 栄 榮, 梅 梅, 桜 櫻, 検 檢, 楽 樂, 様 樣, 権 權, 横 橫, 欠 缺, 歩 步, 残 殘, 殺 殺, 穀 穀, 毎 每, 気 氣, 海 海, 浅 淺, 済 濟, 満 滿, 温 溫, 漢 漢, 灯 燈, 焼 燒, 状 狀, 将 將, 独 獨, 発 發, 研 硏, 礼 禮, 社 社, 神 神, 祖 祖, 祝 祝, 視 視, 福 福, 秘 祕, 節 節, 糸 絲, 経 經, 絵 繪, 続 續, 総 總, 練 練, 緑 綠, 縦 縱, 署 署, 者 者, 朗 朗, 脳 腦, 臓 臟, 乱 亂, 辞 辭, 芸 藝, 著 著, 蔵 藏, 薬 藥, 虫 蟲, 装 裝, 覚 覺, 覧 覽, 観 觀, 訳 譯, 証 證, 読 讀, 諸 諸, 豊 豐, 賛 贊, 転 轉, 軽 輕, 辺 邊, 都 都, 郷 鄕, 鉄 鐵, 鉱 鑛, 銭 錢, 録 錄, 関 關, 険 險, 雑 雜, 難 難, 静 靜, 類 類, 駅 驛, 験 驗, 麦 麥, 黄 黃, 黒 黑, 歯 齒